Kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp năm 2024
Để thực hiện tốt hơn nữa việc kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ, Sở Tài nguyên và Môi trường đôn đốc, hướng dẫn việc kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với các cơ sở thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp năm 2024, cụ thể như sau:

1. Về đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp: là các cơ sở hoạt động thuộc các loại hình theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ.


2. Về tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ; và Công văn số 3440/UBND-KT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố.


3. Về mức phí:

a. Trường hợp cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày (24 giờ) áp dụng phí cố định tính theo khối lượng nước thải (không áp dụng mức phí biến đổi) như sau:

Stt

Lưu lượng nước thải bình quân (m3/ngày)

Mức phí (đồng/năm)

1

Từ 10 đến dưới 20

4.000.000

2

Từ 5 đến dưới 10

3.000.000

3

Dưới 5

2.500.000

b. Trường hợp cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3/ngày. đêm trở lên, phí tính theo công thức sau:

Fq = (f/4) + Cq.

Trong đó:

- Fq là số phí phải nộp trong quý (đồng).

- f là mức phí cố định: 4.000.000 đồng/năm; trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau quý I, số phí phải nộp tính cho thời gian từ quý cơ sở bắt đầu hoạt động đến hết năm, mức phí cho 01 quý = f/4.

- Cq là số phí biến đổi (tổng số phí phải nộp của các thông số ô nhiễm có trong nước thải) phải nộp trong quý. Số phí biến đổi được tính cho từng thông số ô nhiễm theo công thức sau:


 

Số phí phải nộp (đồng)

 

 =

Tổng lượng nước thải thải vào nguồn tiếp nhận (m3)

 

x

Hàm lượng thông số ô nhiễm có trong nước thải

(mg/l)

 

x

 

0,001

 

x

Mức thu phí của thông số ô nhiễm (đồng/kg)

 

- Đối với cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải định kỳ theo quy định pháp luật: căn cứ xác định hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước thải để kê khai, tính phí là số liệu quan trắc nước thải định kỳ 03 tháng/lần. Trường hợp cơ sở có tần suất quan trắc nước thải định kỳ là 06 tháng/lần, việc kê khai, tính phí của quý không thực hiện quan trắc căn cứ số liệu quan trắc của quý trước đó.

Tổng lượng nước thải được xác định căn cứ vào 1 trong 3 nguồn dữ liệu sau: (i) Kết quả thực tế của đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng; (ii) Tính bằng 80% lượng nước sử dụng; (iii) Thông tin có trong báo cáo giám sát môi trường định kỳ. Trường hợp có 2 nguồn dữ liệu ((i) và (ii) hoặc (i) và (iii)) hoặc cả 3 nguồn dữ liệu thì sử dụng nguồn dữ liệu (i). Trường hợp có 02 nguồn dữ liệu (ii) và (iii) thì sử dụng nguồn dữ liệu (ii).

- Đối với cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định pháp luật: việc kê khai, tính toán, thẩm định số phí phải nộp được xác định theo từng kỳ 24 giờ, trong đó: hàm lượng các thông số ô nhiễm tính phí và tổng lượng nước thải thải ra của cơ sở được tính theo giá trị trung bình ngày (24 giờ) của các kết quả đo. Trường hợp thông số ô nhiễm tính phí không thuộc các thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục thì hàm lượng các thông số ô nhiễm theo số liệu quan trắc định kỳ.

- Trường hợp cơ sở có nhiều điểm xả nước thải, phí biến đổi của cơ sở là tổng số phí biến đổi được xác định tại mỗi điểm xả nước thải.

Mức thu phí của thông số ô nhiễm theo biểu dưới đây:

 

Stt

Thông số ô nhiễm tính phí

Mức phí (đồng/kg)

1

Nhu cầu ô xy hóa học (COD)

2.000

2

Chất rắn lơ lửng (TSS)

2.400

3

Thủy ngân (Hg)

20.000.000

4

Chì (Pb)

1.000.000

5

Arsenic (As)

2.000.000

6

Cadimium (Cd)

2.000.000

 

4. Kê khai:

- Đối với trường hợp cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày. đêm: thực hiện kê khai phí 01 (một) lần theo Mẫu số 02 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường, số 09 CMT8 phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, thời gian kê khai chậm nhất trước ngày 31/3/2024. Nộp phí một lần cho cả năm theo Thông báo của tổ chức thu phí.

- Đối với trường hợp cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3/ngày. đêm trở lên: Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, thực hiện kê khai theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường, số 09 CMT8 phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ để được thẩm định theo quy định. Nộp phí trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ khi có Thông báo.


5. Nộp phí: Các cơ sở sau khi nhận được Thông báo số tiền phí nước thải công nghiệp, các cơ sở có trách nhiệm nộp vào Kho bạc Nhà nước Cần Thơ, chủ tài khoản: Chi cục Bảo vệ môi trường, tài khoản số:  3511.0.1097657.00000


6. Về hồ sơ nộp kèm theo tờ khai: Để đảm bảo việc khách quan trong công tác kê khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, đề nghị các cơ sở khi nộp tờ khai thu phí phải gửi kèm các tài liệu liên quan:

- Đối với cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải định kỳ: Bản sao hóa đơn tiền nước (nếu chỉ sử dụng nước của cơ sở cung cấp nước sạch); trường hợp có giấy phép khai thác sử dụng nước, kê khai khối lượng theo đồng hồ đo lưu lượng; bản sao kết quả phân tích mẫu nước thải và các tài liệu có liên quan.

- Đối với các cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục: Xác nhận đã thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị đo của hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; Nhật ký hoặc bản tổng hợp kết quả quan trắc tự động, liên tục theo từng quý có đóng dấu giáp lai của đơn vị và chịu mọi trách nhiệm trước số liệu tổng hợp.


Lưu ý: Việc nộp phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ không là căn cứ xác nhận việc xả thải hợp pháp của cơ sở thải nước thải. Cơ sở thải nước thải vi phạm các quy định pháp luật về môi trường sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định pháp luật về môi trường (theo khoản 4 Điều 11 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ).

 

Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc liên hệ: Chi cục Bảo vệ môi trường - địa chỉ: số 45, Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Điện thoại: 0292.3764.406 - 0932.851.565 (Trần Duy Nhân - chuyên viên phụ trách) để được hướng dẫn.

 

Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đến các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Cần Thơ để biết, thực hiện.


Nguồn: 603/STNMT-CCBVMT


Lê Minh

(Trung tâm CNTT TNMT)


Các tin khác:
Mời gửi hồ sơ năng lực thực hiện quan trắc, thu mẫu và kiểm nghiệm theo yêu cầu công tác của Chi cục Bảo vệ môi trường năm 2024  (28/06/2024)
Tham vấn báo cáo đề xuất cấp Giấy phép