Để thực hiện tốt hơn nữa việc kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ Quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường (BVMT) đối với các cơ sở thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp năm 2023, cụ thể:
1. Về đối tượng chịu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp: Đối tượng chịu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp là các cơ sở hoạt động thuộc các loại hình theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP.
2. Về tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP.
3. Về mức phí: Chi tiết tại tệp tin đính kèm.
4. Kê khai:
- Đối với trường hợp cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày.đêm: Thực hiện kê khai phí một lần theo Mẫu số 02 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Chi cục Bảo vệ môi trường), thời gian kê khai chậm nhất trước ngày 31/3/2022. Nộp phí một lần cho cả năm theo Thông báo của tổ chức thu phí.
- Đối với trường hợp cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3/ngày.đêm trở lên: Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, thực hiện kê khai theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Chi cục Bảo vệ môi trường) để được thẩm định theo quy định. Nộp phí trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ khi có Thông báo.
5. Nộp phí: Chi tiết tại tệp tin đính kèm.
6. Về hồ sơ nộp kèm theo tờ khai: Để đảm bảo việc khách quan trong công tác kê khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, đề nghị các cơ sở khi nộp tờ khai thu phí phải gửi kèm các tài liệu liên quan:
- Đối với cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải định kỳ: Bản sao hóa đơn tiền nước (nếu chỉ sử dụng nước của cơ sở cung cấp nước sạch); trường hợp có giấy phép khai thác sử dụng nước, kê khai khối lượng theo đồng hồ đo lưu lượng; bản sao kết quả phân tích mẫu nước thải và các tài liệu có liên quan.
- Đối với các cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục: Xác nhận đã thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị đo của hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; Nhật ký hoặc bản tổng hợp kết quả quan trắc tự động, liên tục theo từng quý có đóng dấu giáp lai của đơn vị và chịu mọi trách nhiệm trước số liệu tổng hợp.
Lưu ý: Việc nộp phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP không là căn cứ xác nhận việc xả thải hợp pháp của cơ sở thải nước thải. Cơ sở thải nước thải vi phạm các quy định pháp luật về môi trường sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định pháp luật về môi trường (Theo khoản 4 Điều 11 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP).
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường (Thông qua Chi cục Bảo vệ môi trường); địa chỉ: số 45, Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Điện thoại: 0292.3760427 để được hướng dẫn thêm.
Chi tiết tại tệp tin đính kèm.
Lê Minh
(Trung tâm CNTT TNMT)