Thực hiện quyết định trên, Uỷ ban nhân
dân thành phố giao Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức rà soát, xác định các xã khu vực III,
II, I, các ấp đặc biệt khó khăn theo đúng quy trình, thủ tục tại Quyết định số
33/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Kết quả rà soát như sau:
Đối với việc phân định vùng đồng bào dân
tộc thiểu số:
Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg xác đinh: “Vùng đồng bào dân tộc thiểu số là các xã, ấp có tỷ
lệ hộ dân tộc thiểu số sinh sống từ 15% trở lên”
- Thành phố Cần Thơ có 83 xã, phường, thị trấn (gọi chung
là xã). Qua rà soát có 6 xã có tỷ lệ hộ DTTS sinh sống từ 15% trở lên (03
xã, 02 phường, 01 thị trấn), cụ thể:
TT |
Tên xã, phường, thị trấn |
Quận, huyện |
Tổng số hộ |
Số hộ DTTS |
Tỷ lệ % |
01 |
Phường Tân An |
Quận Ninh Kiều |
5.485 |
919 |
16,75 |
02 |
Phường Châu Văn
Liêm |
Quận Ô Môn |
5.956 |
927 |
15,56 |
03 |
Thị trấn Cờ Đỏ |
Huyện Cờ Đỏ |
3.492 |
779 |
22,31 |
04 |
Xã Thới Xuân |
Huyện Cờ Đỏ |
1.717 |
659 |
38,38 |
05 |
Xã Thới Đông |
Huyện Cờ Đỏ |
1.523 |
252 |
16,55 |
06 |
Xã Đông Thắng |
Huyện Cờ Đỏ |
1.176 |
201 |
17,09 |
- Thành phố Cần Thơ có 630 ấp, khu vực. Qua rà soát có 33 ấp,
khu vực có tỷ lệ hộ DTTS sinh sống từ 15% trở lên (17 ấp, 16 khu vực), cụ
thể:
TT |
Tên ấp, khu vực |
Tổng số hộ |
Số hộ DTTS |
Tỷ lệ % |
Ghi chú |
01 |
Khu
vực 1, phường Tân An |
274 |
84 |
30,66 |
Q. Ninh Kiều |
02 |
Khu
vực 2, phường Tân An |
475 |
114 |
24,00 |
nt |
03 |
Khu
vực 3 phường Tân An |
464 |
195 |
42,03 |
nt |
04 |
Khu
vực 7, phường Tân An |
344 |
126 |
36,63 |
nt |
05 |
Khu
vực 8, phường Tân An |
312 |
85 |
27,24 |
nt |
06 |
Khu vực 9, phường
Tân An |
429 |
111 |
25,87 |
nt |
07 |
Khu
vực 1, phường Xuân Khánh |
396 |
84 |
21,21 |
nt |
08 |
Khu
vực 3, phường Xuân Khánh |
221 |
40 |
18,10 |
nt |
09 |
Ấp Thới Thuận B,
TT Thới Lai |
650 |
151 |
23,23 |
H. Thới Lai |
10 |
Ấp Thới Phước,
TT Thới Lai |
139 |
35 |
25,18 |
nt |
11 |
Ấp Định Hòa A,
xã Định Môn |
365 |
62 |
16,99 |
nt |
12 |
Ấp Định Hòa B,
xã Định Môn |
275 |
61 |
22,18 |
nt |
13 |
Ấp Định Khánh B,
xã Định Môn |
309 |
52 |
16,83 |
nt |
14 |
Ấp Thới Bình, xã
Thới Thạnh |
158 |
38 |
24,05 |
nt |
15 |
Ấp Điền Hòa, xã
Thới Tân |
90 |
52 |
57,78 |
nt |
16 |
Ấp Thới Hòa B,
TT Cờ Đỏ |
623 |
621 |
99,68 |
H. Cờ Đỏ |
17 |
Ấp
Thới Bình, TT Cờ Đỏ |
536 |
81 |
15,11 |
nt |
18 |
Ấp
Thới Trường 1, xã Thới Xuân |
305 |
299 |
98,03 |
nt |
19 |
Ấp
Thới Trường 2, xã Thới Xuân |
204 |
203 |
99,51 |
nt |
20 |
Ấp
Thới Phước, xã Thới Xuân |
149 |
72 |
48,32 |
nt |
21 |
Ấp
Thới Hưng, xã Thới Đông |
172 |
69 |
40,12 |
nt |
22 |
Ấp
Thới Thạnh, xã Thới Đông |
115 |
103 |
89,57 |
nt |
23 |
Ấp
Đông Thắng, xã Đông Thắng |
216 |
147 |
68,06 |
nt |
24 |
Ấp
Đông Mỹ, xã Đông Hiệp |
144 |
23 |
15,97 |
nt |
25 |
KV Thị trấn, phường
Lê Bình |
324 |
115 |
35,49 |
Q. Cái Răng |
26 |
Ấp Vĩnh Nhuận,
xã Vĩnh Bình |
668 |
205 |
30,69 |
H. Vĩnh Thạnh |
27 |
Khu
vực 2, P. Châu Văn Liêm |
508 |
104 |
20,47 |
Q. Ô Môn |
28 |
Khu vực 3, P. Châu Văn Liêm |
613 |
155 |
25,28 |
nt |
29 |
Khu vực 4, P. Châu Văn Liêm |
539 |
129 |
23,93 |
nt |
30 |
Khu vực 12, P. Châu Văn Liêm |
418 |
120 |
28,7 |
nt |
31 |
Khu vực 15, P. Châu Văn Liêm |
350 |
156 |
44,57 |
nt |
32 |
Khu
vực Bình Lợi, P.Trường Lạc |
345 |
176 |
51,01 |
nt |
33 |
Khu
vực Bình Yên, P.Trường Lạc |
283 |
46 |
16,25 |
nt |
Đối với việc xác định xã khu vực III,
II, I thuộc vùng DTTS:
- Xã khu vực I thuộc
vùng đồng DTTS:
Tiêu chí xác định xã khu vực I
(xã bước đầu phát triển) như sau:
Xã khu vực I thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của
Quyết định 33/2020/QĐ-TTg (có tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ dân
sinh sống ổn định thành cộng đồng từ 15% trở lên) và có 1 trong 2 tiêu chí sau:
1. “Có tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%”.
2. “Đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới”.
Căn cứ vào Khoản 2, Điều 4 và
căn cứ vào tiêu chí phân định vùng đồng bào DTTS, trên địa bàn thành phố Cần
Thơ có 06 xã khu vực I thuộc vùng đồng
bào DTTS, các xã trên đạt các tiêu chí quy định tại Điều 4 của Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ (có tỷ lệ hộ nghèo dưới 10% và đã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới).
Đối với thành phố Cần Thơ đến cuối năm 2019, 36/36 xã đã đạt chuẩn nông
thôn mới và danh hiệu xã văn hóa nông thôn mới; 04/04 huyện đạt chuẩn huyện
Nông thôn mới là Phong Điền, Vĩnh Thạnh, Thới Lai và Cờ Đỏ
- Xã Khu vực II và xã
khu vực III thuộc vùng đồng bào DTTS:
Qua rà soát, thành phố Cần Thơ
không còn xã khu vực II và xã khu vực III thuộc vùng dân tộc thiểu số.
Đối với việc xác định ấp đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
sô:
Trên địa bàn thành phố Cần Thơ có 33 ấp, khu vực thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số (có tỷ lệ hộ DTTS từ 15% trở
lên).
Căn cứ
vào Điều 6, Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ Về tiêu chí xác định ấp đặc biệt khó khăn và qua kết quả rà soát,
thành phố Cần Thơ không còn ấp đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số
(33 ấp, khu vực trên có tỷ lệ hộ nghèo dưới 12%).
Từ kết quả trên, Ban Dân tộc tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo kết
quả rà soát về Ủy ban Dân tộc, để Ủy ban Dân tộc có cơ sở báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định; tham mưu Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi,
bổ sung danh sách các xã khu vực III, II, I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
phù hợp với tình hình thực tiễn từng địa phương.