Để xây dựng các chính sách dân tộc
giai đoạn 2021 – 2025, ngày 23 tháng 3 năm 2020 Ủy ban Dân tộc ban hành Công
văn số 342/UBDT-CSDT về việc phân định các xã, thôn vùng DTTS&MN theo trình
độ phát triển giai đoạn 2021 – 2025. Ủy ban nhân dân thành phố giao Ban Dân tộc
chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện rà
soát, thống kê, xếp phân loại xã, khu vực vùng DTTS theo trình độ phát triển trên
địa bàn.
Kết quả phân định:
Đối với việc xác định xã, ấp thuộc
vùng DTTS và miền núi (theo Nghị
quyết số 28/NQ-CP ngày 10/3/2020 của Chính phủ quy định: Vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi là các xã, thôn có tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số từ 15% trở
lên)
-
Ấp thuộc vùng DTTS:
Trên địa bàn thành phố Cần Thơ có 630 ấp,
khu vực (322 khu vực; 308 ấp), qua rà soát hiện nay có 35 ấp, khu vực có từ 15%
hộ DTTS trở lên, gồm:
TT |
Tên
ấp, khu vực |
Tổng
số hộ |
Số
hộ DTTS |
Tỷ
lệ % |
Ghi
chú |
01 |
Khu vực 2, phường Châu
Văn Liêm |
511 |
82 |
16,05 |
Q.
Ô Môn |
02 |
Khu vực 3,
phường Châu Văn Liêm |
481 |
87 |
18,09 |
nt |
03 |
Khu vực 4,
phường Châu Văn Liêm |
711 |
117 |
16,46 |
nt |
04 |
Khu vực 12,
phường Châu Văn Liêm |
553 |
96 |
17,36 |
nt |
05 |
Khu vực 15,
phường Châu Văn Liêm |
428 |
94 |
21,96 |
nt |
06 |
Khu vực Bình Lợi, phường
Trường Lạc |
341 |
67 |
19,65 |
nt |
07 |
Khu vực Bình Yên, phường
Trường Lạc |
280 |
66 |
23,57 |
nt |
08 |
Khu vực 1, phường Tân An |
256 |
103 |
40,23 |
Q. Ninh Kiều |
09 |
Khu vực 2, phường Tân An |
452 |
110 |
22,12 |
nt |
10 |
Khu vực 3, phường Tân An |
466 |
193 |
41,41 |
nt |
11 |
Khu vực 7, phường Tân An |
324 |
138 |
42,59 |
nt |
12 |
Khu vực 8, phường Tân An |
272 |
100 |
36,76 |
nt |
13 |
Khu vực 9, phường Tân An |
399 |
104 |
26,06 |
nt |
14 |
Khu vực 2, phường An Cư |
450 |
83 |
18,44 |
nt |
15 |
Khu vực 1, phường Xuân Khánh |
363 |
84 |
23,14 |
nt |
16 |
Khu vực 3, phường Xuân Khánh |
238 |
40 |
16,80 |
nt |
17 |
KV thị trấn, phường Lê Bình |
317 |
115 |
36,28 |
Q. Cái
Răng |
18 |
Ấp Thới Thuận B, TT Thới Lai |
650 |
151 |
23,23 |
H. Thới
Lai |
19 |
Ấp Thới Phước, TT Thới Lai |
139 |
35 |
25,18 |
nt |
20 |
Ấp Định Hòa A, xã Định Môn |
365 |
62 |
16,99 |
nt |
21 |
Ấp Định Hòa B, xã Định Môn |
275 |
61 |
22,18 |
nt |
22 |
Ấp Định Khánh B, xã Định Môn |
309 |
52 |
16,83 |
nt |
23 |
Ấp Thới Bình, xã Thới Thạnh |
158 |
38 |
24,05 |
nt |
24 |
Ấp Điền Hòa, xã Thới Tân |
90 |
52 |
57,78 |
nt |
25 |
Ấp Thới Hòa B, TT Cờ Đỏ |
623 |
621 |
99,68 |
H. Cờ Đỏ |
26 |
Ấp Thới Bình, TT Cờ Đỏ |
536 |
81 |
15,11 |
nt |
27 |
Ấp Thới Trường 1, xã Thới
Xuân |
359 |
309 |
86,07 |
nt |
28 |
Ấp Thới Trường 2, xã Thới
Xuân |
236 |
203 |
86,02 |
nt |
29 |
Ấp Thới Phước, xã Thới
Xuân |
149 |
72 |
48,32 |
nt |
30 |
Ấp Thới Hưng, xã Thới
Đông |
172 |
69 |
40,12 |
nt |
31 |
Ấp Thới Thạnh, xã Thới
Đông |
115 |
103 |
89,57 |
nt |
32 |
Ấp Đông Thắng, xã Đông
Thắng |
216 |
147 |
68,06 |
nt |
33 |
Ấp Đông Mỹ, xã Đông Thắng |
155 |
24 |
15,48 |
nt |
34 |
Ấp Đông Mỹ, xã Đông Hiệp |
144 |
23 |
15,97 |
nt |
35 |
Ấp Vĩnh Nhuận, xã Vĩnh Bình |
668 |
205 |
30,7 |
H.Vĩnh Thạnh |
Tổng
số:
TP Cần Thơ có 35 ấp, khu vực thuộc vùng
DTTS (có 15% số hộ DTTS trở lên) |
-
Xã thuộc vùng DTTS:
Thành phố Cần Thơ có 83 xã, phường, thị
trấn (42 phường; 05 thị trấn; 36 xã).
Kết quả, qua rà soát hiện nay có 6 xã,
phường, thị trấn (02 phường, 01 thị trấn và 03 xã) được xác định có 15% hộ DTTS
trở lên, gồm:
TT |
Tên
xã, phường, thị trấn |
Quận,
huyện |
Tổng
số hộ |
Số
hộ DTTS |
Tỷ
lệ % |
01 |
Phường Tân An |
Quận Ninh
Kiều |
5.058 |
955 |
18,88 |
02 |
Phường Châu Văn Liêm |
Quận Ô Môn |
5.832 |
890 |
15,26 |
03 |
Thị trấn Cờ Đỏ |
Huyện Cờ Đỏ |
3.492 |
779 |
22,31 |
04 |
Xã Thới Xuân |
Huyện Cờ Đỏ |
1.717 |
659 |
38,38 |
05 |
Xã Thới Đông |
Huyện Cờ Đỏ |
1.523 |
252 |
16,55 |
06 |
Xã Đông Thắng |
Huyện Cờ Đỏ |
1.176 |
201 |
17,09 |
Tổng
số:
TP Cần Thơ có 06 xã thuộc vùng DTTS (có 15% số hộ DTTS trở lên) |
Xã Văn hóa –
Nông thôn mới Thới Đông, huyện Cờ Đỏ
Đối với việc phân định vùng đồng bào
DTTS theo trình độ phát triển (xã thuộc khu vực III, khu vực II, khu vực I và
các ấp đặc biệt khó khăn):
Trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến cuối
năm 2019, 36/36 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và danh hiệu xã văn hóa nông thôn
mới; 02/04 huyện đạt chuẩn huyện Nông thôn mới là Phong Điền và Vĩnh Thạnh.
Năm
2019, thành phố Cần Thơ còn 01 xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu
vực II) là xã Thới Xuân, huyện Cờ Đỏ và 02 ấp đặc biệt khó khăn là ấp Thới Trường
1 và ấp Thới Trường 2, thuộc xã Thới Xuân.
Đến ngày 31 tháng 7
năm 2019, xã Thới Xuân đã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và danh hiệu
xã văn hóa nông thôn mới, đồng thời đã hoàn thành các tiêu chí của xã khu vực
II (không còn ấp đặc biệt khó khăn).
Như vậy, đối chiếu với tiêu chí phân định
vùng đồng bào DTTS theo trình độ phát triển, trên địa bàn thành phố Cần Thơ có 36
xã đều thuộc Khu vực I (36/36 xã đã đạt chuẩn Nông thôn mới).
Huyện Nông
thôn mới Phong Điền
Thời gian qua, Đảng và Nhà nước ta đã
có nhiều chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho địa bàn còn khó
khăn và cho từng vùng dân tộc thiểu số, được cụ thể bằng các Chương trình, đề
án, dự án và được tổ chức thực hiện đạt được kết quả nhất định. Việc xác định
vùng DTTS và phân định theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 – 2025 là cơ sở
để xây dựng và thực hiện các chủ trương, chính sách cho phù hợp, tạo điều kiện
tập trung thực hiện các chính sách dân tộc có trọng tâm, trọng điểm và có hiệu
quả trong giai đoạn tới trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Qua khảo sát Ban Dân tộc đã báo cáo kết
quả xác định xã, ấp thuộc vùng DTTS và phân định xã, ấp theo trình độ phát triển
trên địa bàn thành phố về Ủy ban Dân tộc
và Ủy ban nhân dân thành phố.